Sâu chậm



Phân loại khoa học giun chậm

Vương quốc
Animalia
Phylum
Chordata
Lớp học
bò sát
Đặt hàng
Squamata
gia đình
Họ Anguidae
Chi
con rắn
Tên khoa học
con rắn mỏng manh

Tình trạng bảo tồn giun chậm:

Ít quan tâm nhất

Vị trí giun chậm:

Châu Á
Âu-Á
Châu Âu

Sự thật về giun chậm

Con mồi chính
Côn trùng, Sên, Giun
Tính năng khác biệt
Cơ thể dài như rắn và đôi mắt nhỏ
Môi trường sống
Đồng cỏ và rừng
Động vật ăn thịt
Mèo, Chó, Chim
Chế độ ăn
Động vật ăn thịt
Cách sống
  • Đơn độc
Đồ ăn yêu thích
Côn trùng
Kiểu
Bò sát
Kích thước ly hợp trung bình
số 8
phương châm
Tìm thấy rộng rãi khắp các khu vườn của Anh!

Đặc điểm vật lý của giun chậm

Màu sắc
  • nâu
  • Màu xám
  • Màu vàng
  • Đen
  • Vì thế
Loại da
Quy mô
Tốc độ tối đa
0,3 dặm / giờ
Tuổi thọ
10-30 năm
Cân nặng
20g - 100g (0.7oz - 3.5oz)
Chiều dài
20cm - 50cm (8in - 20in)

Sâu chậm là một loài thằn lằn dài không chân được tìm thấy ở khắp châu Âu và một số vùng ở châu Á, thường bị nhầm với rắn do vẻ ngoài của nó.



Sâu chậm sống ở các khu vực ấm áp, ẩm ướt và bóng râm trên khắp lục địa Châu Âu và cũng thường được tìm thấy trong các khu vườn trên khắp Vương quốc Anh, cũng như đồng cỏ và đất nông nghiệp.



Mặc dù có vẻ ngoài giống rắn, nhưng thực chất loài giun chậm này là một con thằn lằn nhưng không có chân, thay vào đó sử dụng các cơ trên cơ thể để di chuyển. Giun chậm lớn có làn da mịn và bóng, đầu nhỏ so với cơ thể của chúng.

Giống như các loài bò sát khác, loài giun chậm chạp có chiếc lưỡi chẻ đôi dùng để cảm nhận mùi trong không khí. Giun chậm cũng có mí mắt, đây là dấu hiệu chính giữa thằn lằn và rắn (vì rắn thường được biết là không có mí mắt nhưng thằn lằn thì có).



Giun chậm là động vật ăn thịt, nghĩa là giun chậm chỉ ăn các động vật khác để tồn tại. Giun chậm chủ yếu ăn các động vật nhỏ, di chuyển chậm như giun, sên và ốc sên cũng như côn trùng, nhện và các động vật không xương sống khác.

Do có làn da sáng bóng và thân hình thon dài, loài giun chậm chạp là con mồi của nhiều kẻ săn mồi trong môi trường tự nhiên. Mèo, chó, chồn và chim là những kẻ săn mồi phổ biến nhất của loài giun chậm.



Sau khi giao phối, giun cái đẻ ra tối đa 15 quả trứng được ấp trong cơ thể của nó trong vài tháng. Sau khi phát triển, những con giun chậm lớn sẽ nở ra bên trong mẹ của chúng, nghĩa là những con giun cái chậm lớn sẽ sinh ra để sống non.

Ngày nay, quần thể sâu chậm dường như đang phát triển mạnh ở các vùng của Châu Âu, đặc biệt là ở Anh, nơi loài sâu chậm thường được tìm thấy trong các khu vườn sau nhà trên khắp đất nước.

Xem tất cả 71 động vật bắt đầu bằng S

Nguồn
  1. David Burnie, Động vật Dorling Kindersley (2011), Hướng dẫn trực quan rõ ràng về động vật hoang dã trên thế giới
  2. Tom Jackson, Lorenz Books (2007) Bách khoa toàn thư thế giới về động vật
  3. David Burnie, Kingfisher (2011) The Kingfisher Animal Encyclopedia
  4. Richard Mackay, Nhà xuất bản Đại học California (2009) Tập bản đồ các loài nguy cấp
  5. David Burnie, Dorling Kindersley (2008) Từ điển bách khoa toàn thư có minh họa về động vật
  6. Dorling Kindersley (2006) Bách khoa toàn thư về động vật của Dorling Kindersley

Bài ViếT Thú Vị