Rừng Nauy
Phân loại khoa học rừng Na Uy
- Vương quốc
- Animalia
- Phylum
- Chordata
- Lớp học
- Mammalia
- Đặt hàng
- Carnivora
- gia đình
- Felidae
- Chi
- Fells
- Tên khoa học
- Con mèo
Tình trạng Bảo tồn Rừng Na Uy:
Không được liệt kêVị trí Rừng Na Uy:
Châu ÂuSự kiện rừng Na Uy
- Tính cách
- Thông minh, yêu thương và giàu tình cảm
- Chế độ ăn
- Động vật ăn tạp
- Quy mô lứa đẻ trung bình
- 4
- Tên gọi chung
- Rừng Nauy
- phương châm
- Có bộ lông kép dài và dày!
- Nhóm
- Tóc dài
Đặc điểm vật lý rừng Na Uy
- Màu sắc
- nâu
- Fawn
- Đen
- trắng
- Vàng
- Loại da
- Tóc
Mèo rừng Na Uy có nguồn gốc từ các vùng Scandinavi của Bắc Âu, mèo rừng Na Uy đã thích nghi với khí hậu lạnh hơn của các vùng gần cực.
Mèo rừng Na Uy có bộ lông dài dày, được làm hai lớp để giữ ấm cho mèo trong mùa đông khắc nghiệt. Mèo rừng Na Uy cũng có một lớp mỡ dày cách nhiệt trên cơ thể.
Mèo rừng Na Uy chỉ được phân biệt là một giống mèo đặc biệt vào những năm 1900, cho đến lúc đó nó chỉ đơn giản là một loại mèo nhà khác. Mèo rừng Na Uy ngày nay được nuôi cho các chương trình và giải thưởng về mèo ở cả Châu Âu và Châu Mỹ.
Mèo Rừng Na Uy là một trong những giống mèo nhà lớn nhất, thường có chiều dài hơn một mét. Mèo rừng Nauy có thân hình nặng nề do kích thước to lớn và thường có thể nặng gấp đôi các giống mèo nhà khác.
Mèo Rừng Na Uy là một vật nuôi phổ biến trong gia đình do kích thước lớn, bộ lông dài và tính tình hiền lành, dễ mến. Kích thước lớn của mèo Rừng Na Uy cũng có nghĩa là nó có thể lười biếng hơn các giống mèo nhà khác, nhỏ hơn.
Xem tất cả 12 động vật bắt đầu bằng NNguồn
- David Burnie, Động vật Dorling Kindersley (2011), Hướng dẫn trực quan rõ ràng về động vật hoang dã trên thế giới
- Tom Jackson, Lorenz Books (2007) Bách khoa toàn thư thế giới về động vật
- David Burnie, Kingfisher (2011) The Kingfisher Animal Encyclopedia
- Richard Mackay, Nhà xuất bản Đại học California (2009) Tập bản đồ các loài nguy cấp
- David Burnie, Dorling Kindersley (2008) Từ điển bách khoa toàn thư có minh họa về động vật
- Dorling Kindersley (2006) Bách khoa toàn thư về động vật của Dorling Kindersley